Thứ Hai, 7 tháng 3, 2011

Đồng Franc

Franc là tên chung của một số đơn vị tiền tệ, nhất là franc Pháp - đơn vị tiền tệ của Pháp. Đồng franc Pháp lưu thông trên thị trường cho đến khi nước này thông qua nghị luật sử dụng đồng euro năm 1999 và đem thi hành năm 2002. Ngoài ra franc còn có thể là tên gọi đồng franc Thụy Sĩ, đơn vị tiền tệ của Thụy Sĩ và cũng là một ngoại tệ quan trọng trên thế giới.


Nguồn gốc tên gọi
Danh ngữ franc có nguồn gốc từ tiếng Latin francorum rex (có nghĩa là "Vua của người Frank"). Dòng chữ này được đúc trên những đồng tiền kim loại của Pháp thời xưa và rồi chữ franc được dùng làm tên gọi của thứ tiền đó. Franc trong tiếng Pháp còn có nghĩa là "tự do".
Sách Việt vào thế kỷ 19 còn phiên âm gọi đồng franc thành phật lăng. Sang thời Pháp thuộc người Việt còn gọi tiền đó là quan Pháp hoặc rút ngắn thành quan.
Địa bàn lưu thông
Quốc gia dùng đồng franc gồm có Thụy Sĩ, Liechtenstein và hầu như tất các các quốc gia tại châu Phi dùng tiếng Pháp. Trước khi đồng euro xuất hiện, đồng franc đã được dùng tại Pháp, Bỉ và Luxembourg, trong khi Andorra và Monaco công nhận đồng franc Pháp như một trong các tiền tệ chính thức. Đồng franc cũng đã được dùng tại các thuộc địa của Pháp như Algérie và Campuchia.


Một franc thường được chia thành 100 centime. Đồng franc Pháp có ký hiệu là ₣. Nhiều khi, trong tiếng Ý hay tiếng Tây Ban Nha, franc được viết thành franco.
Đang lưu thông
* Franc Thụy Sĩ
* CFA franc Tây Phi
* CFA franc Trung Phi
* CFP franc
* Franc Comoros
* Franc Burundi
* Franc Congo
* Franc Guinea
* Franc Djibouti
* Franc Rwuanda
Không còn lưu thông
* Franc Pháp
* Franc Bỉ
* Franc Luxembourg
* Franc Monaco
* Franc Andora
* Franc Madagascar
* Franc Mali
(www.wikipedia.com)

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Share

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites